Tác Dụng Của Cây Nhân Trần Và Các Bài Thuốc Quý Từ Dược Liệu
Cây Nhân trần còn có tên gọi khác là Chè hội, Hoắc hương núi, Chè cát, Tuyết thương lam. Tên khoa học là Adenosma glutinosum, Artemisia capillaris Thunb. Thuộc họ Mõm chó. Loại cây này thường được dùng trong điều trị những bệnh lý, vấn đề về gan như vàng da, viêm gan, viêm túi mật… Ngoài ra vị thuốc còn mang tác dụng kiểm soát nồng độ cholesterol trong máu và nồng độ lipit.
Mô tả cây Nhân trần
- Tên gọi khác: Chè hội, Hoắc hương núi, Chè cát, Tuyết thương lam…
- Tên khoa học: Adenosma glutinosum, Artemisia capillaris Thunb.
- Thuộc họ: Mõm chó (danh pháp khoa học: Asteraceae)
Nhận dạng dược liệu
Nhân trần là một loại cây thảo. Cây mọc đứng có chiều cao từ 0,3 – 1 mét. Cây có phân nhánh hoặc cây đơn. Thân có lá mọc đối xứng, càng về trên lá càng mọc cách. Phiến lá chứa mép răng cưa, thưa. Lá xuất hiện với hình trứng nhọn. Cuống lá ngắn, chiều rộng khoảng 1 – 3,5cm, chiều dài khoảng 3 – 8cm.
Hoa mọc thành cụm. Các hoa chủ yếu mọc ở kẽ lá. Tràng hoa có màu tím hoặc có màu lam. Bên trong tràng hoa có rất nhiều hạt nhỏ. Lá có vị đắng, cay và mang một mùi thơm đặc biệt.
Từ tháng 4 đến tháng 9 là mùa hoa và quả.
Phân bố
Thảo dược này là một loại ưa ẩm, thường tồn tại và phát triển ở những nơi có độ cao từ 300 – 2000m.
Ngoài Việt Nam, dược liệu còn phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Thái Lan và Lào.
Bộ phận dùng
Toàn bộ cây Nhân trần được thu hoạch và sử dụng để làm dược liệu.
Tính vị
Tính hơi hàn, vị đắng.
Quy kinh
Quy vào kinh Can, Tỳ, Vị và Túi mật.
Thu hái và chế biến
Thu hái
Vào mùa hè khi cây đang ra hoa là thời điểm thu hái thích hợp nhất.
Chế biến
Sau khi thu hái, mang vị thuốc rửa sạch, để lên giàn bếp hoặc phơi trong râm cho đến khô để bảo quản.
Thu hoạch vị thuốc khi có hoa, rửa sạch, phơi vị thuốc tại những nơi có bóng râm, thoáng gió cho đến khi khô. Bó dược liệu và đặt ở những nơi sạch sẽ, thoáng gió, chỗ khô ráo. Khi sử dụng thì mang ra cắt ngắn.
Có thể sử dụng đồng thời với Ích mẫu (liều lượng bằng nhau) để nấu thành cao (1ml – 10 gram dược liệu).
Bảo quản
Sau khi chế biến, để vị thuốc ở những nơi khô ráo. Người dùng không nên để thuốc ở những nơi có nhiệt độ cao vì điều này có thể làm mất mùi hương đặc trưng của dược liệu.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
- Chứng vàng da ở trẻ sơ sinh
- Người bị viêm gan cấp tính, viêm túi mật, viêm gan do virus, vàng da
- Bệnh nhân mắc chứng cholesterol cao, nấm ngoài da, giun chui ống mật
- Phụ nữ sau sinh muốn tăng cường sức khỏe, điều hòa kinh nguyệt
- Đầy bụng, kém ăn, khó tiêu
- Những người bị sốt cao, ra mồ hôi, bị hen suyễn
- Vàng da do thấp nhiệt – dương
- Vàng da do thấp – hàn – âm.
Chống chỉ định
- Phụ nữ mang thai sử dụng Nhân trần có thể dẫn đến thai chết lưu, mất sữa, sữa ít, trẻ sinh ra bị suy dinh dưỡng. Không sử dụng dược liệu cho đối tượng này.
- Trẻ em dưới 1 tuổi và người già cần thận trọng khi sử dụng vị thuốc.
- Phát hoàng không phải do chứng thấp nhiệt gây ra kỵ uống thuốc (theo Trung Dược Học Đại Từ Điển).
- Cấm dùng ở những người súc huyết phát hoàng (theo Bản Thảo Kinh Sơ).
- Người huyết hư càng héo và súc huyết phát vàng cần thận trọng khi sử dụng thuốc (theo Trung Dược Học).
- Nhiệt nặng phát hoàng, không thấp khí kỵ uống (theo Đắc Phối Bản Thảo).
Thành phần hóa học của cây Nhân trần
Bên trong Nhân trần là những thành phần hóa học có lợi như sau:
- Chlorogenic acid
- Capillarisin
- 7-dimethylsculetin
- A-pinene
- Capillanol
- β-pinene
- Capillin
- Capillene
- Coumarin
- Organic acid
- Flavone
- Furans…
Tác dụng của cây Nhân trần
Theo Nghiên cứu dược lý hiện đại
Cây Nhân trần mang những tác dụng sau:
- Tác dụng lợi mật: Nước sắc từ vị thuốc Nhân trần có khả năng làm giảm trương lực cơ vòng Oddi trên cơ thể của chó gây mê. Thành phần 6,7-dimethoxycoumarin được tìm thấy bên trong vị thuốc đã được chứng minh lâm sàng là mang những lợi ích cho mật.
- Tác dụng ức chế các loại nấm gây bệnh ngoài da: Trong vị thuốc chứa thành phần dầu bay hơi. Thành phần này có tác dụng ức chế mạnh hoạt động của những loại nấm gây bệnh ngoài da. Nước sắc thuốc mang khả năng ức chế có mức độ khác nhau đối với trực khuẩn bạch hầu, các loại vi khuẩn lao, thương hàn, phó thương hàn A, trực khuẩn coli, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn lị, não mô cầu, tụ cầu vàng, virus cúm. Ngoài ra, nước thuốc còn có tác dụng tăng hấp thu Gentamycin nhằm nâng cao hiệu quả chữa bệnh của thuốc và giết xoắn khuẩn.
- Tác dụng bảo vệ gan: Thí nghiệm về tác dụng của Nhân trần đối với gan đã được thực hiện trên cơ thể của chuột cống thí nghiệm. Kết quả cho thấy, thuốc mang tác dụng bảo vệ gan và chống nhiễm độc carbon tetrachloride.
- Tác dụng khác: Hạ lipid huyết, hạ áp, làm giãn mạch vành, hạ nhiệt, lợi tiểu, giết trục lãi đũa.
Theo Y học cổ truyền
- Trừ thấp
- Thanh nhiệt cơ thể
- Điều trị vàng da.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều lượng
Dùng 10 – 30 gram/ngày.
Cách sử dụng
Sử dụng dược liệu ở dạng thuốc uống. Có thể mang Nhân trần sắc đặc, nấu lấy nước uống, dùng để làm viên hoàn hoặc nấu cao lỏng.
Bài thuốc điều trị bệnh từ cây Nhân trần
Nhờ đặc tính, thành phần hóa học chứa nhiều hoạt chất có lợi, cây Nhân trần được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh.
Bài thuốc điều trị bệnh gan cấp tính từ cây Nhân trần
Bài thuốc 1 (theo Thương Hàn Luận)
Nguyên liệu:
- 18 – 24 gram Nhân trần
- 12 gram Chi tử
- 6 – 8 gram Đại Hoàng.
Cách thực hiện:
- Sắc lấy nước uống
- Sử dụng 1 thang thuốc/ngày.
Bài thuốc 2 (theo Tạp chí Trung y dược Phúc kiến 1959,7:42)
Nguyên liệu:
- 30 – 45 gram dược liệu.
Cách thực hiện:
- Mang vị thuốc rửa sạch và sắc uống
- Uống ngay khi thuốc còn ấm nóng.
Bài thuốc 3 (Nhân Trần Ngũ Kinh Tán – Kim Quỉ Yếu Lược) chủ trị viêm gan vàng da, tiểu ít
Nguyên liệu:
- 16 gram Nhân trần
- 12 gram Bạch truật
- 12 gram Trạch tả
- 12 gram Trư linh
- 12 gram Bạch linh
- 6 gram Quế chi.
Cách thực hiện:
- Sắc lấy nước uống
- Sử dụng 1 thang thuốc/ngày.
Bài thuốc từ Nhân trần chữa vàng da ở trẻ em sơ sinh
Sử dụng đồng thời hai bài thuốc:
Bài thuốc 1
Nguyên liệu:
- Nhân trần
- Hoàng cầm
- Chi tử
- Đại Hoàng.
Cách thực hiện:
- Sắc thuốc để lấy nước đặc
- Mang nhỏ giọt tĩnh mạch.
Bài thuốc 2
Nguyên liệu:
- Nhân trần
- Xa tiền thảo
- Chi tử.
Cách thực hiện:
- Sắc thuốc
- Chắt lấy nước thuốc ấm nóng để uống.
Bài thuốc chữa trị viêm túi mật bằng cây Nhân trần
Nguyên liệu:
- 40 gram Nhân trần
- 40 gram Bồ công anh
- 40 gram Quảng uất kim
- 16 gram Khương hoàng.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch dược liệu
- Cho dược liệu vào nồi và sắc lấy 300ml nước uống
- Chia thuốc thành nhiều lần uống. Uống hết trong ngày
- Mỗi ngày sử dụng 1 thang thuốc.
Bài thuốc từ cây Nhân trần điều trị giun chui ống mật (theo Báo Y học Sơn đông 1965,12:44)
Nguyên liệu:
- 40 – 80 gram Nhân trần
- Có nhiễm trùng gia Kim ngân hoa, Bồ công anh và Liên kiều.
Cách thực hiện:
- Mang dược liệu rửa và sắc nước uống
- Uống hết thuốc trong ngày.
Bài thuốc trị cholesterol máu cao bằng cây Nhân trần (theo Tạp chí Trung y 1980,1:39)
Nguyên liệu:
- 20 gram Nhân trần.
Cách thực hiện:
- Hãm vị thuốc cùng với 300ml nước sôi trong 20 phút
- Uống thuốc ngay khi còn ấm
- Uống thay trà trong 1 tháng.
Bài thuốc trị nấm ngoài da bằng dầu bay hơi của Nhân trần
Nguyên liệu:
- Dầu bay hơi.
Cách thực hiện:
- Sử dụng dầu bay hơi thoa lên những vùng da đang bị nấm.
Bài thuốc từ cây Nhân trần điều trị viêm gan do virus
Bài thuốc 1
Nguyên liệu:
- 16 gram Nhân trần
- 16 gram lá Vọng cách
- 12 gram lá Cối xay.
Cách thực hiện:
- Sắc các nguyên liệu đã rửa để lấy nước uống.
Bài thuốc 2
Nguyên liệu:
- 16 gram Nhân trần
- 8 gram Nghệ vàng
- 12 gram quả dành dành.
Cách thực hiện:
- Mang các nguyên liệu đã chuẩn bị rửa sạch
- Cho thuốc vào nồi và sắc lấy nước uống.
Bài thuốc 3 (sử dụng cho trường hợp nặng)
Nguyên liệu:
- 3 gram Nhân trần
- 3 gram vỏ Núc nát
- 3 gram Nghệ vàng
- 2 gram Sài hồ nam
- 4 gram Rau má
- 2 gram Hậu phác nam
- 2 gram Dành dành
- 2 gram Nhọ nồi.
Cách thực hiện:
- Mang Rau má, Nhân trần, Sài hồ, Nhọ nồi, vỏ Núc nát nấu thành cao lỏng
- Mang các vị thuốc còn lại phơi khô và tán bột
- Trộn thuốc bột cùng với cao để làm thành viên
- Mỗi lần uống 5 gram thuốc. Uống 2 lần/ngày.
Bài thuốc lợi tiểu từ Nhân trần
Nguyên liệu:
- Nhân trần
- Râu ngô.
Cách thực hiện:
- Mang Nhân trần nấu với Râu ngô
- Uống thuốc mỗi ngày.
Bài thuốc điều trị vàng da bằng cây Nhân trần
Nguyên liệu:
- 30 gram Nhân trần
- 4 – 6 gram Thạch cao
- 24 quả Dành dành.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch ba vị thuốc đã chuẩn bị
- Đun thuốc với 600ml nước
- Chắt lấy nước thuốc đặc để uống
- Áp dụng bài thuốc mỗi ngày.
Bài thuốc từ cây Nhân trần điều trị khó tiêu, đầy bụng, kém ăn
Bài thuốc 1
Nguyên liệu:
- 12 gram Nhân trần
- 10 gram Kim tiền thảo
- 10 gram Cam thảo nam.
Cách thực hiện:
- Mang các vị thuốc rửa sạch, thái nhỏ, phơi cho đến khi khô
- Sắc thuốc cùng 400ml nước
- Tắt bếp, chắt lấy 100ml nước thuốc
- Chia thành 2 lần uống. Dùng hết thuốc trong ngày.
Bài thuốc 2
Nguyên liệu:
- 20 gram Nhân trần
- 10 gram rễ Móc diều
- 10 gram Ké hoa vàng
- 10 gram thân và rễ mộc thông.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch, phơi ráo các vị thuốc
- Cho thuốc vào chảo sao vàng
- Tiếp tục sắc thuốc để lấy nước uống
- Sử dụng một thang thuốc một ngày.
Bài thuốc từ cây Nhân trần sử dụng cho phụ nữ sau sinh
Nguyên liệu:
- 8 gram Nhân trần
- 20 gram Mần tưới
- 20 gram Mạch môn
- 4 gram vỏ bưởi đầu khô
- 10 gram Ngải cứu
- 4 gram Rẻ quạt.
Cách thực hiện:
- Mang các nguyên liệu đã chuẩn bị rửa sạch
- Cho thuốc vào nồi và sắc lấy nước uống.
Bài thuốc giúp điều hòa kinh huyệt từ cây Nhân trần
Nguyên liệu:
- 12 gram Nhân trần
- 12 gram Ích mẫu
- 10 gram Bạch đồng nữ
- 6 gram Nghệ đen
- 10 gram lá Đuôi lươn
- 8 gram rễ Gắm.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch ba vị thuốc đã chuẩn bị
- Đun thuốc với 600ml nước
- Chắt lấy nước thuốc đặc để uống
- Hoặc nấu thuốc thành cao.
Bài thuốc từ cây Nhân trần giúp hạ sốt, ra mồ hôi
Nguyên liệu:
- 16 gram Nhân trần
- 12 gram Hoàng cầm
- 8 gram Xuyên bối mẫu
- 8 gram Mộc thông
- 6 gram Liên kiều
- 20 gram Hoạt thạch
- 6 gram Bạch đậu khấu
- 8 gram Thạch xương bồ
- 6 gram Xạ can
- 6 gram Hoắc hương
- 6 gram Bạc hà.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch dược liệu
- Cho dược liệu vào nồi và sắc lấy 300ml nước uống
- Chia thuốc thành nhiều lần uống. Uống hết trong ngày
- Mỗi ngày sử dụng 1 thang thuốc.
Bài thuốc điều trị hen suyễn từ cây Nhân trần
Nguyên liệu:
- 10 gram Nhân trần
- 10 gram rễ Bạch đồng nữ
- 10 gram Tinh tre mỡ
- 10 gram củ Tầm xét
- 10 gram Cúc vạn thọ
- 10 gram Thài lài tía
- 10 gram Rau cần.
Cách thực hiện:
- Rửa sạch ba vị thuốc đã chuẩn bị
- Đun thuốc với 600ml nước
- Chắt lấy nước thuốc đặc để uống
- Hoặc nấu thuốc thành cao.
Bài viết là thông tin về tác dụng của cây Nhân trần và các bài thuốc quý từ dược liệu. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh nên trao đổi và tham vấn bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng dược liệu và các bài thuốc để đảm bảo an toàn.
Ngày Cập nhật 05/06/2023
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!